Cung phi là cung mệnh của con người dựa trên bát quái và ngũ hành. Cung phi được ứng dụng nhiều trong phong thủy như xem hướng nhà, kết duyên vợ chồng,… Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ cung phi là gì và cách tính cung phi vợ chồng chuẩn nhất.
1. Cung Phi Là Gì Và Ý Nghĩa
Nhiều người không biết cung phi hay cung phi bát trạch là gì, chúng giống hay khác nhau và có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống hiện nay. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Cung Phi Là Gì?
Thực tế cung phi hay cung phi bát trạch đều là thuật ngữ chung để chỉ cung mệnh con người. Cung phi bao gồm 3 yếu tố là: Hướng, Cung và Mệnh, được xác định thông qua Bát Quái là: Khảm, Khôn, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Càn, Đoài và Ngũ Hành gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Như vậy, tìm hiểu cung phi là gì bạn sẽ thấy không phải ai bằng tuổi thì cung phi cũng sẽ giống nhau vì nó còn tùy thuộc vào năm sinh và giới tính nam hay nữ.
Ý Nghĩa
Cung phi có nghĩa quan trọng và được ứng dụng nhiều trong phong thủy, ví dụ như xem hướng cửa chính, bếp, bàn làm việc, xác định màu sắc tương sinh, tương khắc,… để thu hút vượng khí, may mắn cho gia chủ.
Cung phi giải thích cho những biến động không ngừng, phản ánh mối quan hệ giữa con người với con người, con người với vạn vật và ảnh hưởng đến vận mệnh của mỗi người.
Ngoài ra, cần phải phân biệt cung phi với cung sinh. Cung sinh thường được ứng dụng khi xem cát hung hàng ngày, xem tuổi cưới xin,… và gắn liền với yếu tố “nhân” của mỗi người ngay từ khi sinh ra. Cung sinh sẽ giống nhau với những người có cùng năm sinh, không phân biệt giới tính và vòng lặp diễn ra theo chu kỳ 60 năm. Trong khi đó, cung phi có sự khác nhau dù cùng tuổi và có sự phân biệt giới tính nam, nữ. Cung phi thường được ứng dụng để xem xét những việc trọng đại như xem tuổi làm nhà,…
2. Cách Tính Cung Phi Dựa Theo Năm Sinh Như Thế Nào?
Trước tiên để giải thích về cách tính cung phi bát trạch theo năm sinh thì cần phải biết quy ước về các con số của 8 cung.
Quy Ước Trong Cung Phi Bát Trạch
Cung phi bát trạch có 8 cung chia là Đông tứ trạch và Tây tứ trạch được quy ước qua các con số như sau:
Số | Cung | Mệnh | Hướng |
1 | Khảm | Thủy | Bắc |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam |
3 | Chấn | Mộc | Đông |
4 | Tốn | Mộc | Đông Nam |
5 | Trung cung (Nam Khôn, Nữ Cấn) | Thổ | Tây Nam (Nam) Đông Bắc (Nữ) |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc |
7 | Đoài | Kim | Tây |
8 | Cấn | Thủy | Đông Bắc |
9 | Ly | Hỏa | Nam |
Cách Tính Cung Phi Với Những Người Sinh Trước Năm 2000
Để tính cung phi cho người sinh vào thời điểm trước năm 2000, cần thực hiện các bước sau:
– Cộng 2 số cuối cùng của năm sinh được kết quả là a.
- Nếu a > 9 thì cộng hai số lại được số có một chữ số là a2.
- Nếu a ≤ 9 thì lấy số đó thực hiện phép tính.
– Tính cung phi dành cho nam: lấy 10 – a (hoặc a2) = b. Tra b trên bảng quy ước cung phi bát trạch.
– Tính cung phi dành cho nữ lấy 5 + a = c.
- Nếu c ≤ 9 thì lấy số đó tra bảng.
- Nếu c > 9 thì cộng hai số đó thành số có một chữ số là c2 rồi đem tra bảng.
Ví dụ: Tính cung mệnh cho nam sinh năm 1969:
- Đầu tiên cộng 2 số cuối của năm sinh: 6 + 9 = 15 > 9. Tiếp tục tính 1 + 5 = 6.
- Lấy 10 – 6 = 4. Tra bảng xác định được nam sinh năm 1969 có cung phi là Tốn Mộc.
Ví dụ: Tính cung phi cho nữ sinh năm 1970:
- Đầu tiên cộng 2 số cuối cùng của năm sinh: 7 + 0 = 7.
- Lấy 5 + 7 = 12. Cộng 1 + 2 = 3. Lấy 3 đi tra bảng ta có nữ sinh năm 1970 có cung phi là Chấn Mộc.
Cách Tính Cung Phi Cho Người Sinh Từ Năm 2000 Trở Về Sau
Đối với những người sinh từ năm 2000 trở về sau thì cách tính cung phi như sau:
– Lấy 2 số cuối cùng của năm sinh cộng lại được a.
- Nếu a > 9 thì cộng hai số đó lại thành số có một chữ số là a2.
- Nếu a ≤ 9 thì lấy số đó tiếp tục tính.
– Cách tính cung mệnh đối với nam: 9 – a (hoặc a2) = b. Tra b trên bảng quy ước cung phi bát trạch. Nếu b = 0 thì lấy cung Ly.
– Cách tính cung mệnh đối với nữ: 6 + a = c.
- Nếu c ≤ 9 thì lấy số đó tra bảng.
- Nếu c > 9 thì cộng hai số đó thành số có một chữ số là c2 rồi đem tra bảng.
3. Cách Tính Cung Mệnh Theo Tuổi
Bên cạnh phương pháp tính cung phi theo năm sinh âm lịch thì còn có thể xác định thông qua tuổi.
Đối Với Nữ
Để tính cung mệnh cho nữ theo tuổi cần thực hiện những phép tính sau:
– Cộng tất cả các số trong năm sinh dương lịch lại với nhau.
– Tiếp tục cộng các số trong kết quả cho đến khi còn một con số duy nhất là a (không phải 10).
– Lấy a + 4 = b.
- Nếu b ≤ 9 thì lấy số đó tra bảng.
- Nếu b > 9 thì cộng hai số đó thành số có một chữ số là b2 rồi đem tra bảng.
Ví dụ: Tính cung phi cho nữ sinh năm dương lịch 1994
- Lấy các số trong năm sinh cộng lại với nhau 1 + 9 + 9 + 4 = 23.
- Lấy 2 + 3 = 5.
- Lấy 5 + 4 = 9.
- Tra bảng ta được cung Ly.
Đối Với Nam
Có thể tính cung phi cho nam dựa theo kết quả của nữ bằng cách lấy b và b2 sau khi tính cung mệnh của nữ đối chiếu với bảng sau:
Nếu Nam | = | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | Nếu Nữ |
Thì Nữ | = | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 9 | 8 | 7 | Thì Nam |
Ví dụ: Đối với nam sinh năm 1970. Ở phân trên ta đã ví dụ và tính được cung phi người nữ 1970 là số 3. Từ bảng trên, ta được cung phi nam cũng là số 3. Vậy người nam sinh năm 1970 có cung phi là Chấn.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tính cung mệnh của nam theo cách cộng tất cả các số trong năm sinh dương lịch của nam được a.
- Nếu a ≤ 9 thì lấy số đó tra bảng.
- Nếu a > 9 thì cộng hai số đó thành số có một chữ số là a2 rồi đem tra bảng.
4. Cung Phi Vợ Chồng Là Gì? Vì Sao Nên Kiểm Tra Cung Mệnh Trước Khi Kết Hôn?
Trước khi đi đến cuộc sống hôn nhân, nhiều người thường kiểm tra xem cung mệnh của mình có hợp với người bạn đời hay không. Ở trên bạn đọc đã biết được cung phi là gì, vậy còn cung phi vợ chồng thì sao? Cung phi vợ chồng là gì, vì sao nên kiểm tra cung mệnh vợ chồng trước khi kết hôn?
Cung Phi Vợ Chồng
Chúng ta thường nghe nói đến các cụm từ như cung phi bát trạch hôn nhân, cung phi bát tự, cung mệnh vợ chồng,…
Cung phi bát tự là gì? Trong phong thủy, cung phi bát tự hay cung phi bát trạch hôn nhân, bát trạch nhân duyên đều là những thuật ngữ dùng để chỉ việc xem tuổi phù hợp để kết hôn.
Còn cung phi vợ chồng được sử dụng để xác định các bổn mệnh tương sinh, tương khắc theo tử vi. Điều này sẽ giúp các cặp đôi xác định được họ có hợp nhau về cung mệnh hay không trước khi về chung một nhà.
Vì Sao Nên Kiểm Tra Cung Mệnh Vợ Chồng?
Trong phong tục của người Việt thì việc xem tuổi trước khi kết hôn được nhiều gia đình đặc biệt coi trọng, với mong muốn cuộc sống của cặp đôi về sau sẽ êm ấm, hạnh phúc.
Theo đó, sau khi xác định được cung mệnh của từng người có thể biết được cung mệnh vợ chồng có hợp nhau hay không. Nếu hợp thì thường cuộc sống gia đình sau này của cặp đôi sẽ thuận hòa, ăn nên làm ra. Những trường hợp cung mệnh khắc nhau có thể dẫn đến các cuộc cãi vã, lục đục nên cần tìm cách giải trừ để đảm bảo nhà cửa yên ổn.
Cách Tính Cung Mệnh Vợ Chồng
Để tính cung mệnh vợ chồng, bạn cần thực hiện các bước tính sau:
– Cộng tất cả các số trong năm sinh âm lịch được a.
– Lấy a chia cho 9.
- Nếu a chia hết cho 9 thì lấy kết quả tra bảng cung mệnh vợ chồng.
- Nếu a không đủ để chia cho 9 thì lấy trực tiếp số đó tra bảng.
- Nếu a không chia hết cho 9 thì lấy số dư đem tra bảng.
Bảng cung mệnh vợ chồng được quy ước như sau
Số | Nam | Nữ |
1 | Khảm | Cấn |
2 | Ly | Càn |
3 | Chấn | Đoài |
4 | Đoài | Cấn |
5 | Càn | Ly |
6 | Khôn | Khảm |
7 | Tốn | Khôn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Khôn | Tốn |
Ví dụ:
Chồng sinh năm 1969
- Cộng các số trong năm sinh: 1 + 9 + 6 + 9 = 25.
- Lấy 25 chia cho 9 được 2 dư 7.
- Lấy 7 tra bảng ta được người chồng cung Tốn.
Vợ sinh năm 1970
- Cộng các số trong năm sinh: 1 + 9 + 7 + 0 = 17.
- Lấy 17 chia cho 9 được 1 dư 8.
- Lấy 8 tra bảng ta được người vợ cung Chấn.
– Sau khi đã xác định được cung mệnh, có thể tra bảng tương sinh, tương khắc vợ chồng như sau:
Vợ/ Chồng | Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài |
Càn | Phục Vị | Lục Sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Sinh Khí |
Khảm | Lục Sát | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Họa Hại |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Diên Niên |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục Vị | Diên Niên | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Phục Vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục Sát |
Ly | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục Vị | Lục Sát | Ngũ Quỷ |
Khôn | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục Sát | Phục Vị | Thiên Y |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục Vị |